VIÊN
NÉN TETRACYCLIN HYDROCLORID
Tabellae Tetracyclini
hydrochloridi
Là viên nén chứa
tetracyclin hydroclorid.
Chế phẩm phải đáp ứng
các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc viên nén” (Phụ
lục 1.20) và các yêu cầu sau đây:
Hàm
lượng của tetracyclin hydroclorid, C22H24N2O8.
HCl, từ 95,0 đến 105,0% so với hàm lượng ghi
trên nhãn.
Tính chất
Viên nén
màu vàng
Định tính
Trong
phần định lượng, thời gian lưu
của pic chính trên sắc ký đồ thu được
với dung dịch thử phải tương ứng với
thời gian lưu của pic tetracyclin hydroclorid trên sắc ký đồ thu
được với dung dịch chuẩn
Mất khối lượng do làm khô
Không
được quá 4,0% (Phụ lục 9.6).
(Dùng
0,100 g bột viên ở 60 0C,
dưới áp suất không quá 5 mm thuỷ ngân trong 3 giờ).
Độ hoà tan (Phụ lục 11.4)
Thiết
bị: Kiểu cánh khuấy. Giữ cho khoảng cách giữa
cánh khuấy và đáy bình là 45 ± 5 mm.
Môi
trường hoà tan: 900 ml nước.
Tốc
độ quay: 75 vòng/phút.
Thời
gian: 60
phút
Cách
tiến hành: Lấy một phần dung dịch môi trường sau
khi hoà tan chế phẩm, lọc, bỏ 20 ml dịch
lọc đầu. Pha loãng với môi trường hòa tan
để được dung dich có nồng độ thích
hợp nếu cần. Đo độ hấp thụ
(Phụ lục 4.1) của dịch lọc thu
được ở
bước sóng cực đại 276 nm, trong cốc
đo dày 1 cm, dùng dung dịch môi trường hoà tan làm
mẫu trắng. So sánh với dung dịch tetracyclin
hydroclorid chuẩn có nồng độ tương
đương với dung dịch thử pha trong môi
trường hoà tan.Tính hàm lượng tetracyclin hydroclorid, C22H24N2O8.
HCl, được hoà tan từ viên dựa vào các
độ hấp thụ đo được và hàm
lượng của C22H24N2O8.
HCl trong tetracyclin hydroclorid chuẩn.
Yên
cầu: Không được ít hơn 80,0 % lượng
tetracyclin hydroclorid, C22H24N2O8.
HCl, so với lượng ghi trên nhãn được hoà tan
sau thời gian thử quy định.
Giới
hạn 4-epianhydrotetracyclin
Không được quá 3,0%
Tiến hành bằng
phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha
động, dung môi pha loãng và
điều kiện sắc ký thực hiện như mô
tả trong phần Định lượng.
Dung
dịch chuẩn: Hoà tan một lượng chất
chuẩn 4-epianhydrotetracyclin trong dung môi pha loãng để thu
được dung dịch có nồng độ khoảng 15
µg/ml
Tiến hành sắc ký với dung
dịch chuẩn ở trên.
Tính hàm lượng % của
4-pianhydrotetracyclin so với hàm lượng tetracyclin
hydrochlorid có trong viên dựa vào diện tích pic thu
được trên sắc ký đồ của dung dịch
chuẩn 4-epianhydrotetracyclin, các dung dịch trong phần
định lượng và nồng độ dung dịch
chuẩn.
Định
lượng
Tiến hành bằng
phương pháp sắc ký lỏng ( Phụ lục 5.3 )
Dung môi pha loãng: Trộn 680 ml dung dịch amoni oxalat 0,1M với 270 ml dimethylformamid (TT).
Pha động : Trộn 680 ml dung dịch amoni oxalat 0,1M với 270 ml dimethylformamid (TT) và 50 ml dung dịch diamoni hydrophosphat 0,2M. Điều chỉnh
đến pH 7,6-7,7 với dung
dịch amoni hydroxyd 3M
hoặc acid phosphoric 3M.. Lọc
qua màng lọc 0,45 µm . Điều chỉnh tỷ lệ pha
động nếu cần .
Dung dịch chuẩn: Hoà tan một
lượng đã cân chính xác tetracyclin hydrochlorid chuẩn với dung môi pha loãng và
pha loãng từng bước với cùng dung môi để thu
được dung dịch có chứa khoảng 0,5 mg/ml.
Dung dịch thử :Cân
20 viên, tính khối lượng trung bình viên và nghiền thành bột mịn.
Cân chính xác một lượng bột viên tương
ứng với khoảng 50 mg tetracyclin hydrochlorid chuyển
vào bình định mức 100 ml. Thêm khoảng 50 ml dung môi pha
loãng, trộn đều và lắc siêu âm trong khoảng 5
phút. Để nguội, pha loãng tới định mức
với dung môi pha loãng và lọc .
Dung dịch dung giải : Chuẩn
bị một dung dịch trong dung môi pha loãng có chứa 100
µg tetracyclin hydrochlorid và 25 µg chất chuẩn
4-epianhydrotetracyclin trong 1 ml .
Hệ thống sắc ký :
Cột bảo vệ:
Cột thép không gỉ (4,6mm x 3
cm), nhồi pha tĩnh B (10µm).
Cột phân tích: Cột
thép không gỉ (4,6 mm x 25 cm) ,
nhồi pha tĩnh B (5-10 µm).
Detector quang phổ tử
ngoại đặt ở bước sóng 280 nm
Tốc độ dòng: 2
ml/phút.
Thể tích tiêm: 20 µl.
Cách tiến hành :
Kiểm tra khả
năng thích hợp của hệ thống sắc ký:
Tiến hành sắc ký
với dung dịch dung giải, thời gian lưu
tương đối của 4-epianhydrotetracyclin là 0,9 và
tetracyclin là 1,0, hệ số phân giải giữa các pic
của 4-epianhydrotetracyclin và tetracyclin là không dưới 1,2.
Tiến
hành sắc ký đối với dung dịch chuẩn. Phép
thử chỉ có giá
trị khi độ
lệch chuẩn tương đối của diện tích
pic tetracyclin hydroclorid trong 6 lần tiêm lặp lại
nhỏ hơn 2,0%.
Tiến hành sắc ký
lần lượt với dung dịch chuẩn và dung
dịch thử.
Tính hàm lượng
tetracyclin hydroclorid, C22H24N2O8
HCl, trong viên dựa vào các diện tích pic trên sắc ký
đồ của dung dịch chuẩn, dung dịch thử
và hàm lượng C22H24N2O8HCl
trong tetracyclin hydroclorid chuẩn
Bảo quản
Đóng trong
lọ kín hoặc ép trong vỉ. Để nơi khô, mát,
tránh ánh sáng.
Loại thuốc
Kháng sinh
Hàm lượng thường dùng
0,125 g (125.000 IU); 0,25 g (250.000
IU)